Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển dẫn đến nhu cầu tiêu dùng tăng cao. Một số dịch vụ nổi bật như vay tiêu dùng, thế chấp tài sản, cầm đồ đang dần phát triển mạnh mẽ. Trong đó, cầm đồ là nghành đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Nếu muốn đăng ký kinh doanh cầm đồ thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiên về an ninh trật tự theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định. Hiểu được những khó khăn mà người bắt đầu kinh doanh cầm đồ gặp phải khi làm thủ tục pháp lý, Vietmoney sẽ chia sẻ chi tiết các điều kiện kinh doanh cầm đồ theo quy định của pháp luật mới nhất hiện nay trong bài viết dưới đây!
1. Dịch vụ cầm đồ là gì?
Theo quy định Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.
2. Đặc điểm của hình thức kinh doanh cầm đồ
– Mục đích: người cầm cố mang tài sản của mình nhằm đảm bảo nghĩa vụ để vay một số tiền nhất định. Số tiền vay: hai bên sẽ thỏa thuận với nhau để đưa ra khoản tiền vay hợp lí nhất cũng như thời gian trả nợ, mức lãi suất.
– Chủ thể: bên cầm cố và bên nhận cầm cố phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự.
– Đối tượng cầm cố: động sản, các loại giấy tờ có giá, giấy tờ nhà, đất,… Tuy nhiên trong thời gian cầm cố, các tài sản này vẫn thuộc quyền sở hữu của người đi cầm. Đơn vị cầm đồ không được định đoạt hay sử dụng tài sản này theo như hợp đồng giao kết.
– Trả lại tài sản: khi người cầm cố hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thì tài sản và tất cả các giấy tờ liên quan sẽ được bên nhận cầm cố trả lại.
Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản cầm cố phải được trả lại cho bên cầm cố
– Hiệu lực đối kháng với người thứ ba: Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
Trường hợp bất động sản là tài sản cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố có hiệu lực đối kháng từ thời điểm đăng ký đối với người thứ ba.
>>> Chia sẻ cách cầm đồ an toàn, tránh rủi ro cho chủ tiệm cầm đồ mới vào nghề
3. Điều kiện kinh doanh cầm đồ
Để kinh doanh dịch vụ cầm đồ, các chủ thể kinh doanh tiệm cầm đồ cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
3.1 Có giấy phép đăng ký kinh doanh
Căn cứ theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP của luật pháp Việt Nam. Để kinh doanh cầm đồ, chủ thể cần phải được cấp một trong số những giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký cầm đồ;
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp cầm đồ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
4. Giấy chứng nhận đăng ký cầm đồ tại chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cầm đồ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định;
6. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cầm đồ.
3.2 Có giấy phép đảm bảo an ninh, trật tự
Người chịu trách nhiệm về trật tự trong cơ sở cầm đồ là:
1. Người quản lý cơ sở kinh doanh.
2. Người này ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
3. Người đại diện theo pháp luật.
Chủ cơ sở kinh doanh có tên trong các văn bản: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; …
Người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự của cơ sở cầm đồ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Không thuộc những trường hợp dưới đây:
– Đã bị khởi tố hình sự tại các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc đang bị điều tra, truy tố, xét xử ở nước ngoài.
– Có tiền án về các tội liên quan đến xâm phạm an ninh trật tự quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị phạt tù từ 3 năm trở lên vẫn chưa được xóa án tích; đang trong thời gian tạm hoãn chấp hành án phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
– Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đang cư trú; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đang trong thời gian chờ thi hành; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn; tạm đình chỉ đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc cơ sơ cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được xem là chưa áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Những điều kiện khác:
– Người chịu trách nhiệm về ANTT cơ sơ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn tại nơi đăng ký địa điểm kinh doanh cầm đồ.
– Trong thời gian 5 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Gây rối trật tự công cộng, chống người thi hành công vụ, cho vay nặng lãi, cố ý gây thương tích, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, đánh bạc, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đá gà, chiếm giữ tài sản trái phép.
3.3 Có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Cơ sở kinh doanh cầm đồ cần đáp ứng những điều kiện về luật phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
>>> Tham khảo thêm đặc điểm của hiệu cầm đồ
4. Quy Trình Đăng Ký Kinh Doanh Dịch Vụ Cầm Đồ
Để kinh doanh dịch vụ cầm đồ, người đứng đầu kinh doanh hoặc người đại diện pháp luật cần thực hiện các trình tự sau:
– Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ Đăng ký kinh doanh theo quy định của luật pháp Việt Nam. Hồ sơ đăng ký kinh doanh cầm đồ bao gồm những giấy tờ sau:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Biên bản kiểm tra hợp lệ cơ sở đáp ứng đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Phiếu lý lịch tư pháp người đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
- Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
– Bước 2: Người đại diện tiến hành chuẩn bị hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
– Bước 3: Nộp các hồ sơ và giấy phép cầm đồ liên quan đến Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được phê duyệt cấp Giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
5. Thủ tục cần thiết khi bổ sung ngành nghề kinh doanh cầm đồ
Hiện nay, khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, trước hết doanh nghiệp có quyền đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh. Sau đó khi đi vào hoạt động kinh doanh chính thức thì phải bảo đảm đáp ứng được các điều kiện của pháp luật hoặc phải có giấy phép con gắn với các điều kiện kinh doanh cụ thể.
- Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (Phụ lục II-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
- Biên bản họp đại hội đồng cổ đông/ Biên bản họp hội đồng thành viên;
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông/Quyết định của hội đồng thành viên/ Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
- Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, Hợp đồng dịch vụ với tổ chức được uỷ quyền nộp hồ sơ (Trường hợp người đại diện theo pháp luật trực tiếp nộp hồ sơ thì không cần uỷ quyền nộp hồ sơ).
- Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ làm việc trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và sẽ thông báo về tính hợp lệ hoặc có yêu cầu sửa đổi/bổ sung hồ sơ trong trường hợp cần thiết.
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký thay đổi thông tin thì doanh nghiệp cần phải làm thủ tục thành lập công ty tài chính hay kinh doanh doanh dịch vụ cầm đồ thì mới đủ điều kiện hoạt động. Cơ quan công an cấp quận/huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm cố.
6. Trách Nhiệm Của Đơn Vị Kinh Doanh Dịch Vụ Cầm Đồ
Ngoài ra, chủ thể kinh doanh cầm đồ cần phải đảm bảo những trách nhiệm sau trong quá trình kinh doanh:
- Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra tính chính xác của các giấy tờ tùy thân của khách hàng: CMND, bằng lái xe, hộ chiếu, hộ khẩu, sổ đỏ,…
- Cần phải có giấy tờ chứng nhận sở hữu đối với những tài sản được mang đi cầm cố.
- Không nhận đồ cầm cố mà khách hàng có được do vi phạm pháp luật hoặc không rõ nguồn gốc.
- Nếu tài sản được ủy quyền để cầm cố thì cần phải có giấy tờ ủy quyền rõ ràng.
- Tỷ lệ lãi suất cầm đồ không được vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của pháp luật.
- Kho lưu trữ tài sản cần đảm bảo an toàn, kiên cố.
- Duy trì an ninh, trật tự thường xuyên xung quanh khu vực cơ sở kinh doanh.
- Không sử dụng cơ sở kinh doanh để tổ chức cách hoạt động vi phạm pháp luật.
>>> Xem thêm thủ tục mở cửa hàng cầm đồ
7. Mã ngành và nhóm nghề hoạt động của dịch vụ cầm đồ
Căn cứ vào Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành nghề kinh tế tại Việt Nam, cầm đồ được xếp vào nhóm các hoạt động tài chính, bảo hiểm và ngân hàng.
Kinh doanh cầm đồ được đăng ký theo mã ngành nghề cấp 4 với mã là: 6492 – Hoạt động cung cấp tín dụng khác bao gồm:
Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Các tổ chức này cung cấp các dịch vụ sau đây:
- Cấp tín dụng tiêu dùng;
- Tài trợ thương mại quốc tế;
- Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh;
- Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng;
- Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện;
- Dịch vụ cầm đồ.
Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định: Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản sở hữu hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.
Ngoài ngành kinh doanh cho vay cửa hàng cầm đồ truyền thống, hiện nay có thêm một ngành kinh doanh môi giới cầm cố. Tuy nhiên, hoạt động này chưa có văn bản pháp luật nào cho phép hoạt động.
Điều này có nghĩa là nếu hộ kinh doanh, doanh nghiệp muốn hoạt động liên quan đến dịch vụ cầm cố thì phải đăng ký kinh doanh với mã ngành nghề 6492 theo Quyết định 27/2018/ QĐ-TTg.
8. Một số hành vi vi phạm luật kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Dưới đây là một số mức xử phạt dịch vụ cầm đồ khi vi phạm các quy định sau:
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt tiền |
1 |
| 500.000 – 01 triệu đồng |
2 |
| 02 – 05 triệu đồng |
3 | Lãi suất cho vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cho vay. | 05 – 15 triệu đồng |
4 | Cầm cố tài sản do vi phạm pháp luật mà có. | 20 – 30 triệu đồng |
Vietmoney là hệ thống cầm đồ trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi mang đến dịch vụ cung cấp tài chính như cầm đồ 24h chuyên nghiệp, tiện lợi, an toàn với quy trình giao dịch hoàn toàn mới. Có rất nhiều người đã phát tài nhờ nghề cầm đồ nhưng cũng không ít người tán gia bại sản. Hy vọng những hướng dẫn đăng ký kinh doanh cầm đồ trên hữu ích với bạn. Nếu bạn có hứng thú với loại hình kinh doanh này nhưng chưa đủ vốn hoặc vì lý do nào đó. Hãy liên hệ ngay với Vietmoney qua địa chỉ sau:
Công ty Cổ Phần Vietmoney
- Địa chỉ: Tòa nhà Etown – 11 Đoàn Văn Bơ, Phường 13, Quận 4, Hồ Chí Minh.
- Hotline: 1900 8009
- Website: www.vietmoney.vn
- Email: [email protected]