Ai cũng có một đời đáng sống

Home > Tin tức > Mẫu giấy mượn tiền chuẩn nhất hợp pháp, rõ ràng, dễ sử dụng

Mẫu giấy mượn tiền chuẩn nhất hợp pháp, rõ ràng, dễ sử dụng

Picture of Biên tập bởi VietMoney
Biên tập bởi VietMoney

16/12/2025

Khi cho vay hoặc mượn tiền, lập mẫu giấy mượn tiền rõ ràng và hợp pháp là vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Nhiều mối quan hệ thân thiết, bạn bè hay người thân đã rạn nứt chỉ vì những tranh chấp liên quan đến tiền bạc khi không có giấy tờ minh chứng. Một tờ giấy mượn tiền chuẩn không chỉ là bằng chứng pháp lý khi có tranh chấp mà còn thể hiện sự nghiêm túc và trách nhiệm của người vay. Nội dung sau sẽ cung cấp mẫu giấy mượn tiền chi tiết nhất, kèm theo hướng dẫn cách điền và những lưu ý quan trọng bạn cần biết.

Nội dung chính

1. Giấy mượn tiền là gì? Có giá trị pháp lý không?

Mẫu giấy mượn tiền là một văn bản quan trọng, ghi lại thỏa thuận vay mượn giữa hai bên. Không chỉ đơn thuần là một tờ giấy, mà còn là bằng chứng pháp lý cho giao dịch này. Các thông tin cần thiết bao gồm thông tin cá nhân của người vay và người cho vay, số tiền vay, lãi suất (nếu có), thời hạn trả nợ và phương thức thanh toán. Tham khảo các mẫu giấy mượn tiền có sẵn sẽ giúp bạn đảm bảo rằng tất cả các điều khoản quan trọng đều được ghi lại một cách rõ ràng và đầy đủ. Điều này đặc biệt quan trọng để tránh những tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai.

Tìm hiểu về mẫu giấy vay mượn tiền
Tìm hiểu về mẫu giấy vay mượn tiền

Vậy, giấy mượn tiền có giá trị pháp lý không? Câu trả lời là có. Theo quy định của pháp luật hiện hành, giấy mượn tiền dù viết tay vẫn được công nhận là một hình thức của hợp đồng vay tài sản. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý tối đa, giấy mượn tiền cần đáp ứng một số điều kiện nhất định, bao gồm năng lực pháp luật của các bên, tính tự nguyện, mục đích vay không vi phạm pháp luật và hình thức văn bản có chữ ký đầy đủ. Sử dụng mẫu giấy mượn tiền chuẩn cũng giúp đảm bảo rằng các yếu tố này được thể hiện đầy đủ trong văn bản.

Mặc dù không bắt buộc nhưng việc đem đi công chứng hoặc chứng thực giấy mượn tiền có thể tăng giá trị chứng cứ của nó. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, một giấy mượn tiền được công chứng sẽ có giá trị chứng minh cao hơn so với giấy mượn tiền viết tay thông thường. Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ, bạn nên tham khảo các mẫu giấy mượn tiền được cung cấp bởi các tổ chức uy tín hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ luật sư giúp bạn bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất trong quá trình vay mượn tiền.

2. Khi nào cần dùng giấy mượn tiền?

Mẫu giấy mượn tiền đóng vai trò quan trọng trong công việc bảo vệ quyền lợi của cả người cho vay và người đi vay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ trong những vấn đề nào thì việc lập giấy vay tiền là thực sự cần thiết. Dưới đây là các trường hợp lý bạn nên cân nhắc sử dụng giấy mượn tiền để đảm bảo tính minh bạch và an toàn cho giao dịch.

  • Khi có giao dịch vay mượn tiền giữa các cá nhân hoặc tổ chức: Mỗi khi xảy ra giao dịch vay mượn tiền, dù là giữa người thân, bạn bè hay đối tác kinh doanh, lập một giấy vay tiền cho khoản vay đó. Có thể là giấy mượn tiền viết tay đơn giản hoặc hợp đồng vay tiền chính thức, điều quan trọng là hai bên đều đồng ý và ký tên xác nhận. 
  • Để làm bằng chứng khi có tranh chấp: Một trong những lý do chính để lập giấy mượn tiền là để có căn cứ bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tình trạng ổn định. Trong thực tế, nhiều trường hợp người đi vay không trả nợ đúng hạn, thậm chí chấp nhận bỏ việc đã vay tiền. Lúc này, nếu không có giấy tờ bằng chứng, bên cho vay sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công việc chứng minh và đòi lại tiền. 
  • Khi cần ghi rõ các điều khoản và nghĩa vụ của hai bên: Giấy mượn tiền giúp xác định chi tiết quyền và nghĩa vụ của cả người cho vay lẫn người đi vay. Thay vào đó chỉ đồng ý thuận lợi dẫn đến hiểu được những nhược điểm hoặc lãng quên, sao chép thành văn bản sẽ đảm bảo cả hai đều hiểu được kết luận của mình. Các điều khoản như nợ có thời hạn, phương thức thanh toán, xử phạt khi trả chậm, hoặc xử lý khi có tranh chấp đều được quy định cụ thể. 
  • Khi cho vay số tiền lớn để tránh rủi ro bị trượt nợ: Nếu bạn chọn ai đó vay một tài khoản tiền lớn mà không có bất kỳ giấy tờ nào, khả năng bạn sẽ gặp rủi ro rất cao. Nhiều người có tâm lý “cho vay bằng tình cảm” và không đòi lại, hoặc khi đòi thì bị phản đối bỏ. Giấy vay tiền không phải là công cụ để ép buộc hay gây áp lực cho người đi vay, mà nó có thể gây nguy hiểm và tôn trọng của cả hai bên đối với giao dịch này. Khi người vay sẵn sàng ký vào giấy vay tiền, điều đó chứng tỏ họ có trách nhiệm với khoản nợ và có thiện chí trả lại.
  • Vay mượn không có giấy hợp đồng: Theo quy định pháp luật Việt Nam, hợp đồng cho vay có thể được xác lập bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Do đó, ngay cả khi không có đồng chính thức, giao dịch vay mượn vẫn có hiệu lực. Tuy nhiên, chỉ đồng ý bằng miệng rất khó chứng minh khi cần thiết. Dù là một tờ giấy vay tiền viết tay đơn giản, nó vẫn có giá trị pháp lý và bằng chứng quan trọng nếu sau này phát sinh vấn đề. 

>>> Xem thêm: 7 cách đòi tiền khéo léo hiệu quả mà không mất lòng

Những trường hợp khi nào cần sử dụng giấy mượn tiền
Những trường hợp khi nào cần sử dụng giấy mượn tiền

3. Mẫu giấy mượn tiền chuẩn

Tham khảo mẫu giấy mượn tiền chuẩn nhất năm 2026:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN VAY MƯỢN TIỀN

Hôm nay, vào ngày …. tháng …. năm …, tại địa điểm ……. , chúng tôi bao gồm:

  1. Bên cho vay: (Gọi tắt là Bên A)

Ông :…………………… Ngày sinh : …………….

Số CMND/CCCD :……. được cấp vào ngày … tháng … năm … bởi ….

Nơi đăng ký hộ khẩu :…………………………………

Địa chỉ sinh sống:…………………………………………

Bà :…………………… Ngày sinh :…………….

Số CMND/CCCD :………. được cấp vào ngày … tháng … năm … bởi …..

Nơi đăng ký hộ khẩu :……………………………………

Địa chỉ sinh sống: ………………………………………….

Ông ….. cùng bà …… đã kết hôn hợp pháp theo Giấy xác nhận hôn nhân số … được cấp bởi ……… vào ngày … tháng … năm …

  1. Bên vay: (Gọi tắt là Bên B)

Ông :…………………… Ngày sinh :…………….

Số CMND/CCCD :………………… được cấp vào ngày … tháng … năm … bởi …..

Nơi đăng ký hộ khẩu :……………………………

Địa chỉ sinh sống:…………………………………….

Bà :…………………… Ngày sinh :…………….

Số CMND/CCCD :……….. được cấp vào ngày … tháng … năm … bởi ……

Nơi đăng ký hộ khẩu :………………………………

Địa chỉ sinh sống: ………………………………………

Ông ….. cùng bà …… đã kết hôn hợp pháp theo Giấy xác nhận hôn nhân số …… được cấp bởi …… vào ngày … tháng … năm …

Qua quá trình trao đổi, hai bên thống nhất ký kết Biên bản vay mượn tiền với những điều khoản như sau:

Điều 1: Giá trị khoản vay:

Bên A chấp thuận cho Bên B vay và Bên B chấp thuận tiếp nhận từ Bên A khoản tiền: …… VNĐ (Viết bằng chữ: ………)

Điều 2: Thời gian cho vay:

  • Khoản vay có thời hạn …………. (tháng) …… tính từ thời điểm ký kết biên bản này.
  • Ngay khi hoàn tất ký Biên bản vay mượn tiền này, Bên A sẽ chuyển giao toàn bộ khoản tiền ………. đến Bên B
  • Bên A sẽ gửi thông tin đến Bên B ít nhất … tháng trước khi yêu cầu Bên B hoàn trả khoản tiền đã tiếp nhận như đã nêu.

Điều 3: Mức lãi cho vay và cách trả nợ:

  • Mức lãi được hai bên thỏa thuận là ….%/ tháng được tính từ thời điểm nhận khoản vay.
  • Khi tới thời hạn hoàn trả, nếu Bên B không hoàn trả cho Bên A khoản tiền như đã nêu thì khoản vay sẽ áp dụng mức lãi …%/tháng
  • Thời gian tối đa để thanh toán khoản nợ không vượt quá ….. ngày trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận bổ sung khác.
  • Bên B sẽ trả lại khoản tiền đã tiếp nhận cho Bên A khi kết thúc thời hạn vay. Khoản vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho Bên A hoặc qua phương thức chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng theo chỉ định của Bên A.
  • Các thỏa thuận bổ sung: (ghi rõ các điều đã thoả thuận, chẳng hạn như thanh toán lãi theo từng tháng, quý hoặc khi đáo hạn, vốn gốc thanh toán từng phần hay thanh toán một lần khi kết thúc ……….; Tài sản đảm bảo cho khoản tiếp nhận: ………………………..; Có thể chuẩn bị sẵn giấy uỷ quyền để sử dụng, chuyển giao một bất động sản hay tài sản cụ thể nào đó (có xác nhận chữ ký và công chứng theo đúng quy định) cho bên giao tiền vay – nếu cần thiết).

Điều 4: Mục tiêu sử dụng khoản vay

Mục tiêu khoản tiền như đã nêu là để Bên B sử dụng cho việc ……….

Điều 5: Cách giải quyết tranh chấp

Nếu xảy ra bất đồng trong suốt quá trình thực thi Biên bản vay mượn tiền này, các bên cùng nhau đàm phán giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và tuân thủ đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không đạt được sự thoả thuận, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên A cam kết:

  • Bên A tự nhận trách nhiệm trước pháp luật về việc chuyển giao và tiếp nhận lại tài sản cho vay;
  • Bên A xác nhận khoản tiền cho vay nêu trên là tài sản được sở hữu hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của Bên A;
  • Việc cho vay và giao Bên B vay khoản tiền như đã nêu là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa gạt, không bị cưỡng ép, không nhằm lẩn tránh bất kỳ trách nhiệm nào của Bên A;
  • Bên A cam kết sẽ tuân thủ đúng theo Biên bản vay mượn tiền này, nếu vi phạm thì sẽ nhận hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Bên B cam kết:

  • Bên B cam kết sử dụng khoản vay vào đúng mục tiêu đã trình bày ở phần trên;
  • Bên B cam kết hoàn trả tiền (cả vốn gốc và phần lãi) đúng thời hạn, chỉ được gia hạn khi có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm hoàn trả thì Bên B chấp nhận gánh chịu mọi khoản phạt chậm, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);
  • Bên B cam kết tuân thủ đúng theo Biên bản vay mượn tiền này, nếu vi phạm thì sẽ gánh chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
  • Trường hợp Bên B qua đời/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế hợp pháp của Bên B sẽ gánh chịu trách nhiệm tiếp tục thực thi Biên bản vay mượn tiền này.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

  • Hai bên xác nhận đã nắm rõ quyền hạn, trách nhiệm và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và tác động pháp lý của việc ký kết Biên bản vay mượn tiền này.
  • Mọi điều chỉnh, bổ sung Biên bản vay mượn tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thỏa thuận và lập thành văn bản. Những điều khoản không được điều chỉnh bổ sung sẽ được thực hiện theo biên bản vay mượn tiền này.
  • Hai bên đã tự đọc lại Biên bản vay mượn tiền, đã hiểu rõ và chấp thuận tất cả các điều khoản ghi trong Biên bản vay mượn tiền và xác nhận chữ ký, điểm chỉ vào Biên bản vay mượn tiền này.
  • Biên bản vay mượn tiền này có hiệu lực từ thời điểm các bên cùng ký kết, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý tương đương, trao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

BÊN GIAO TIỀN CHO VAY

BÊN TIẾP NHẬN KHOẢN VAY

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo mẫu giấy mượn tiền viết tay đơn giản nhất. Về cơ bản chúng ta có thể viết tay hoặc soạn thảo trên máy tính các nội dung của biên bản vay mượn tiền (văn bản vay tiền) và xác nhận chữ ký của từng bên. Đối với nội dung viết tay để thực hiện đơn giản nhất. Chúng tôi cung cấp cho khách hàng mẫu dưới đây, chỉ cần chép lại và điền các thông tin phù hợp là đã có một biên bản cho vay tiền hợp pháp.

Lưu ý quan trọng: Khi giao dịch cho vay cần có chữ ký đối với cả vợ lẫn chồng (khi họ đã có hôn nhân) để tránh những tranh chấp về sau khi bên tiếp nhận tiền sử dụng vào việc khác mà vợ hoặc chồng họ không đồng ý đối với khoản tiếp nhận này.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY MƯỢN TIỀN

Hôm nay, vào ngày …. tháng …. năm …., tại địa điểm ……..

Chúng tôi gồm có:

Tôi tên là ……., năm sinh: …, Số CMND/CCCD: … được Công an … cấp vào ngày …

Vợ/chồng tôi là ông/bà …, năm sinh: …, Số CMND/CCCD: … được Công an … cấp vào ngày …

Cả hai chúng tôi cùng có nơi đăng ký hộ khẩu tại: ……..

Vợ/chồng tôi có vay của:

Ông/Bà …… , năm sinh: ………, Số CMND/CCCD: … được Công an ….. cấp vào ngày ……

Vợ/chồng là ông/bà ………….., năm sinh: ……….., Số CMND/CCCD: ……. được Công an … cấp vào ngày ………,

Cả hai ông bà cùng có nơi đăng ký hộ khẩu tại: ………….. với số tiền như sau:

Giá trị khoản vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;

Khoảng thời gian vay: ….. (………) tháng tính từ thời điểm ký kết và nhận tiền theo Biên bản này;

Mục tiêu sử dụng khoản vay:

Mức lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);

Chúng tôi xin tiếp nhận khoản vay và hứa hẹn là chậm nhất đến ngày …../…/… chúng tôi sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc, phần lãi cho ông/bà … theo đúng Biên bản vay mượn tiền này, nếu có sai phạm tôi xin hoàn toàn gánh chịu trách nhiệm trước ông/bà …… và trước pháp luật về giao dịch vay tiền này.

Để đảm bảo cho việc hoàn trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:…… cho ông/bà, nếu chúng tôi không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.

Chúng tôi đã tiếp nhận đầy đủ khoản tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là biên bản xác nhận đã nhận đủ khoản vay.

Chúng tôi cam đoan và xin gánh chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ giao dịch vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay mượn và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Chúng tôi tự nguyện xác nhận chữ ký dưới đây để làm bằng chứng.

Người tiếp nhận khoản vay

(Tự viết biên bản và ký tên, ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn viết giấy mượn tiền chuẩn, tránh sai sót

Phần tiếp theo sẽ cung cấp một hướng dẫn đầy đủ để bạn có thể tự mình soạn thảo một mẫu giấy mượn tiền chuẩn, đảm bảo tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của cả người cho vay lẫn người đi vay.

Những lưu ý khi sử dụng mẫu giấy mượn tiền
Những lưu ý khi sử dụng mẫu giấy mượn tiền

Ghi đúng số tiền bằng số và bằng chữ

Số tiền vay là thông tin quan trọng nhất trong giấy mượn tiền và phải được ghi một cách chính xác tuyệt đối. Bạn cần ghi đầy đủ cả hai dạng: số và chữ. Ví dụ: “Số tiền vay: 50.000.000 VNĐ (Năm mươi triệu đồng chẵn)” hoặc “15.500.000 VNĐ (Mười lăm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)”. Khi viết bằng chữ, cần viết liền không có dấu gạch ngang, không viết tắt và kết thúc bằng từ “chẵn” hoặc “đồng chẵn”. Đơn vị tiền tệ cũng cần được ghi rõ ràng là VNĐ, USD hay đồng tiền nào để tránh nhầm lẫn. 

Lý do phải ghi cả số và chữ trong mẫu giấy mượn tiền là để ngăn chặn tối đa khả năng sửa đổi, tẩy xóa hoặc làm giả số tiền. Nếu chỉ ghi bằng số, rất dễ bị thêm bớt các con số, ví dụ 5.000.000 có thể bị sửa thành 50.000.000 chỉ bằng cách thêm một số 0. Nhưng khi có cả phần viết bằng chữ, việc giả mạo trở nên khó khăn hơn nhiều và dễ bị phát hiện. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa số tiền ghi bằng số và bằng chữ, pháp luật quy định số tiền ghi bằng chữ sẽ được ưu tiên. 

Ghi rõ thời hạn trả

Thời hạn trả nợ trong mẫu giấy mượn tiền cần được xác định rõ ràng bằng ngày, tháng, năm, tránh các thông tin mơ hồ. Ví dụ: “Bên vay cam kết hoàn trả đầy đủ số tiền vay chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 năm 2026”. Nếu trả góp, ghi rõ lịch trả từng kỳ (ví dụ: “Trả góp 10 lần, mỗi lần 5.000.000 VNĐ vào ngày 10 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 01/2026”). Thỏa thuận về thời điểm trả lãi (hàng tháng, quý hoặc cùng gốc) và ghi rõ lãi suất quá hạn. Có thể thêm điều khoản về việc trả trước hạn. Quy định rõ ràng giúp cả hai bên chủ động quản lý tài chính và tránh hiểu lầm.

Lãi suất phải ghi minh bạch

Lãi suất là yếu tố quan trọng cần ghi rõ ràng, minh bạch. Ví dụ: “Lãi suất: 0,8%/tháng trên tổng số tiền gốc”. Lãi suất không được vượt quá 20%/năm theo luật. Nếu không tính lãi, ghi rõ: “Cho vay không tính lãi suất”. Cần làm rõ phương thức tính lãi (đơn giản hay kép) và thời điểm thanh toán. Ví dụ: “Lãi được tính theo phương pháp lãi đơn, trả vào cuối mỗi tháng”. Nếu có lãi suất quá hạn, cũng phải ghi rõ, nhưng không vượt quá 20%/năm. Sự minh bạch về lãi suất đảm bảo tính hợp pháp và công bằng.

Nên có người làm chứng

Mặc dù không bắt buộc nhưng cũng nên có người làm chứng để tăng tính xác thực. Người làm chứng nên trung lập, đủ năng lực hành vi dân sự. Ghi rõ thông tin người làm chứng: họ tên, CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại và ký tên. Vai trò của người làm chứng là xác nhận giao dịch diễn ra tự nguyện. Trong tranh chấp, họ có thể cung cấp lời khai. Lưu ý, người làm chứng không chịu trách nhiệm trả nợ, đó là trách nhiệm của người vay. Nếu muốn có người bảo lãnh, cần ghi rõ điều khoản riêng trong hợp đồng.

5. VietMoney giải pháp thay thế việc mượn tiền

Tìm hiểu những điểm mạnh tại VietMoney
Tìm hiểu những điểm mạnh tại VietMoney

Khi nhu cầu tài chính cá nhân ngày càng trở nên đa dạng và cấp bách, người tiêu dùng đang tìm kiếm những phương án vay vốn linh hoạt hơn so với các kênh truyền thống như ngân hàng hay tiệm cầm đồ. VietMoney xuất hiện như một giải pháp đột phá, kết hợp giữa sự thuận tiện, độ tin cậy và tính công khai trong mọi giao dịch. Khác với những rủi ro từ nguồn vay không chính thống hoặc quy trình rườm rà tại các tổ chức tín dụng, VietMoney đưa ra mô hình cầm cố uy tín, hỗ trợ khách hàng xử lý các tình huống tài chính khẩn cấp một cách nhanh chóng mà không lo ngại về quyền lợi và sự an toàn của tài sản.

VietMoney được xây dựng như một nền tảng cầm cố vận hành theo tiêu chí “Cầm đồ chính trực”, tạo nên sự khác biệt hoàn toàn so với các dịch vụ cầm đồ thông thường. Thay vì những quan niệm về mức lãi quá cao, quy trình thiếu rõ ràng và nguy cơ đánh mất tài sản, VietMoney phát triển một hệ thống công khai, đáng tin cậy với người dùng.

Những điểm mạnh nổi bật của VietMoney:

  • Chấp nhận nhiều loại tài sản để cầm cố: VietMoney tiếp nhận đa dạng các loại tài sản làm vật thế chấp, bao gồm đồ dùng cá nhân như điện thoại, máy tính xách tay, đồ trang sức, đồng hồ cao cấp, túi xách hàng hiệu cho đến các tài sản lớn hơn như xe máy, ô tô. 
  • Thẩm định giá trị tài sản rõ ràng: VietMoney ứng dụng công nghệ định giá tự động đối với các mặt hàng như điện thoại di động, laptop… kết hợp với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong việc định giá kim cương, túi xách cao cấp, xe hơi cam kết đưa ra mức giá cầm chính xác và cạnh tranh nhất so với thị trường..
  • Thủ tục cầm đồ đơn giản, giải ngân trong ngày: Quy trình cầm cố tại VietMoney được đơn giản tối đa, giúp người dùng tiết kiệm thời gian và có thể nhận tiền mặt ngay trong ngày. Thời gian từ lúc thẩm định đến khi nhận tiền có thể chỉ mất khoảng 10 phút.
  • Điều kiện cầm đồ dễ dàng: VietMoney không đòi hỏi khách hàng cung cấp bằng chứng về nguồn thu nhập hoặc sở hữu hồ sơ tín dụng tích cực, chỉ cần có tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan (như hóa đơn), giấy tờ tùy thân là khách hàng đã có thể vay nhanh chóng.
  • Hạn mức giải ngân lên tới 2 tỷ đồng: VietMoney cung cấp hạn mức vay có thể đạt mức 2 tỷ đồng, đáp ứng những nhu cầu tài chính quy mô lớn của khách hàng.
  • Cam kết HOÀN TIỀN DƯ sau quá trình thanh lý tài sản (nếu khách hàng không thể chuộc lại), VietMoney sẽ trừ khoản nợ, các khoản phí vay và thanh lý minh bạch, VietMoney cam kết hoàn trả lại toàn bộ số tiền còn dư cho khách hàng. Đây là chính sách độc quyền của VietMoney, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu, điều mà bạn sẽ không tìm thấy ở bất kỳ đơn vị nào khác.”
  • VietMoney cam kết niêm phong tài sản của khách hàng dưới sự chứng kiến và xác nhận của chính chủ, đồng thời bảo đảm tài sản vẹn nguyên. Trong trường hợp xảy ra mất mát do lỗi của VietMoney, khách hàng sẽ được bồi thường gấp đôi giá trị tài sản.

>>> Tin nê xem: Việc làm thêm online 2025 – Cách kiếm tiền hiệu quả sau giờ hành chính

6. Kết luận

Sử dụng mẫu giấy mượn tiền chuẩn và hợp pháp là cách tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của cả người cho vay và người vay. Hãy đảm bảo giấy mượn tiền có đầy đủ thông tin cá nhân, số tiền, lãi suất, thời hạn, phương thức trả nợ và chữ ký của cả hai bên cùng người chứng kiến. Ngoài ra, nhiều lúc bạn cần tiền mặt một cách nhanh chóng và thủ tục đơn giản hơn. Trong những tình huống đó, VietMoney chính là giải pháp tối ưu. Với dịch vụ cầm đồ chuyên nghiệp, lãi suất cạnh tranh và quy trình nhanh gọn, VietMoney giúp bạn xoay vòng vốn một cách dễ dàng. 

VietMoney – Cầm Đồ Chính Trực

Với 9 năm đồng hành, VietMoney luôn là chỗ dựa tin cậy, hỗ trợ tài chính kịp thời để bạn vượt qua khó khăn. Với chúng tôi, sự tử tế, chân thành và đáng tin cậy là những giá trị cốt lõi đồng hành cùng bạn vượt qua mọi thử thách.