Về VietMoney

Ai cũng có một đời đáng sống

Vay thế chấp là gì? Điều kiện, thủ tục và lưu ý khi vay thế chấp

Picture of Biên tập bởi VietMoney

Biên tập bởi VietMoney

November 3, 2024

Vay thế chấp là giải pháp tài chính thông minh cho những dự định dài hạn như mua nhà, mua xe hay mở rộng kinh doanh, với những lợi thế vượt trội về hạn mức vay, lãi suất ưu đãi và thời gian trả nợ linh hoạt. Khi hiểu rõ về bản chất, điều kiện và quy trình vay thế chấp là gì, bạn sẽ dễ dàng chọn được gói vay phù hợp cho bản thân, tăng hiệu quả sử dụng vốn và bảo vệ tốt tài sản thế chấp của mình. Cùng VietMoney tìm hiểu ngay nhé!

Nội dung chính

Vay thế chấp là gì?

Vay thế chấp là hình thức vay mà người đi vay phải có tài sản để thế chấp nhằm mục đích đảm bảo cho khoản vay của mình. Tài sản đảm bảo có thể là xe, nhà ở, đất đai… thuộc quyền sở hữu của người vay. Khi mang tài sản đi thế chấp và được duyệt vay, bên cho vay sẽ giữ lại giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản nhưng tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người vay.

Cách quản lý tài sản thế chấp

  • Đối với tài sản có kích thước nhỏ và dễ bảo quản như giấy tờ có giá chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, trái phiếu…, bên cho vay sẽ trực tiếp lưu giữ các giấy tờ này.
  • Đối với tài sản cố định có giá trị lớn nhà cửa, đất đai, phương tiện vận tải…: Bạn vẫn được phép sử dụng tài sản để khai thác vào mục đích kinh doanh, tạo ra nguồn thu nhập giúp tăng hiệu quả trả nợ. Bên cho vay chỉ nắm giữ quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản đó.
  • Đối với tài sản hình thành trong tương lai: Bạn được quyền sử dụng và vận hành tài sản như hàng hóa trong kho, bất động sản đang xây dựng, tài sản dự kiến mua… nhưng quá trình liên quan đến giao dịch tài sản như thanh toán, mua bán sẽ có sự kiểm soát của bên cho vay.

Các đặc điểm của hình thức vay thế chấp

  • Tài sản đảm bảo đa dạng: Chỉ cần là tài sản có giá trị theo quy định như sổ đỏ/ sổ hồng, máy móc, thiết bị, hàng hóa luân chuyển, ô tô… bạn vẫn có thể đăng ký vay vốn bất cứ lúc nào.
  • Quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về bạn: Ngân hàng chỉ giữ giấy chứng minh quyền sở hữu tài sản. 
  • Thời gian vay thế chấp linh hoạt, có thể lên đến 25 năm.
  • Vay thế chấp có lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp, với mức lãi suất trung bình khoảng 7% trở lên. Ngoài ra, hình thức vay này thường đi kèm với một số ưu đãi như thời gian ân hạn, chính sách giảm lãi suất…
  • Hạn mức vay cao, lên đến 70 – 100% giá trị tài sản đảm bảo, rất thích hợp để vay các khoản vay lớn.

Vay thế chấp và vay tín chấp có gì khác nhau?

Vay tín chấp

  • Phù hợp với đối tượng cần tiền sinh hoạt.
  • Không cần tài sản thế chấp, cho vay dựa vào uy tín của người đi vay.
  • Lãi suất cao, thời gian cho vay ngắn.
  • Giải ngân nhanh trong ngày.
  • Không có ưu đãi khi tất toán sớm.
  • Có thể trả góp theo ngày, theo tuần hoặc theo tháng.
  • Dễ bị tín dụng xấu khi thanh toán trễ hợp đồng.

Vay thế chấp

  • Phù hợp với đối tượng cần khoản vốn lớn để đầu tư, mua nhà hoặc mua xe.
  • Yêu cầu có tài sản giá trị để thế chấp.
  • Thời gian vay dài, mức lãi suất thấp và dư nợ giảm dần.
  • Hạn mức cho vay cao.
  • Thời gian thẩm định và giải ngân mất nhiều thời gian.
  • Tỷ lệ mất tài sản cao nếu không có khả năng trả nợ.

Các loại lãi suất vay thế chấp

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định là mức lãi suất không thay đổi trong một khoảng thời gian cụ thể, thường từ 3 tháng, 6 tháng hoặc dài hơn.

Số tiền lãi mỗi tháng = Số tiền vay thế chấp x Lãi suất cố định (%/năm)/12

Ví dụ: Nếu bạn vay thế chấp 50.000.000 VNĐ, lãi suất cố định 12%/ năm trong thời hạn vay 1 năm.

=> Mỗi tháng số tiền lãi là 50.000.000 x 12%/12 = 500.000 VNĐ

Lãi suất thả nổi

Lãi suất này được tính sau khi đã hết thời hạn tính lãi suất cố định. Mức lãi suất này sẽ thay đổi theo định kỳ 3 hoặc 6 tháng một lần.

Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + biên độ lãi suất

Số tiền lãi theo tháng = Số tiền vay thế chấp x lãi suất thả nổi (%/tháng)

Trong đó, phần lãi suất cơ sở là phần lãi gửi tiết kiệm theo kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 24 tháng và tính lãi cuối kỳ. Biên độ lãi suất được ghi trong hợp đồng rõ ràng và không thay đổi trong thời gian vay vốn. Trong một vài trường hợp, biên độ lãi suất sẽ thay đổi theo biến động của thị trường.

Ví dụ: Khi bạn vay thế chấp 50.000.000 đồng, thời hạn 1 năm với lãi suất thả nổi, biên độ lãi suất là 0,5%/tháng.

  • Giai đoạn tháng 1 đến tháng 3, lãi suất cơ sở là 0,5%/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,5% + 0,5% = 1%/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 50.000.000 đồng x 1% = 500.000 đồng.
  • Giai đoạn tháng 3 đến tháng 6, lãi suất cơ sở là 0,3%/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,3% + 0,5% = 0,8%/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 50.000.000 đồng x 0,8% = 400.000 đồng.
  • Giai đoạn tháng 6 đến tháng 9 lãi suất cơ sở là 0,7%/tháng nên lãi suất thả nổi là 0,7% + 0,5% = 1,2%/tháng. Số tiền lãi mỗi tháng trong thời gian này là 50.000.000 đồng x 1,2% = 600.000 đồng.

Như vậy, với lãi suất thả nổi bạn sẽ có thể gặp nhiều rủi ro do ảnh hưởng bởi sự tăng hay giảm mức lãi suất theo biến động thị trường và chính sách ngân hàng.

Lãi suất hỗn hợp

Là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Ngân hàng thường áp dụng lãi suất cố định cho các khoản vay trong 3, 6,12 hay 24 tháng, ngoài khoảng thời gian đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. 

Công thức tính lãi suất hỗn hợp sẽ dựa vào công thức lãi cố định hay lãi hỗn hợp tùy vào trường hợp áp dụng.

Ví dụ: Bạn vay thế chấp 50.000.000 đồng, thời hạn 1 năm với lãi suất hỗn hợp. Trong 6 tháng đầu, khoản vay được áp dụng lãi suất cố định là 1%/tháng. Sau đó, áp dụng lãi suất thả nổi với biên độ lãi suất là 0,5%/tháng.

  • Trong 6 tháng đầu, số tiền lãi mỗi tháng mà bạn phải trả được tính như lãi suất cố định (theo công thức ở trên) là 500.000 đồng.
  • Trong 6 tháng sau, số tiền lãi mỗi tháng mà bạn phải trả được tính như lãi suất thả nổi (theo công thức ở trên) là 500.000 đồng/tháng hoặc 400.000 đồng/tháng hoặc 600.000 đồng/tháng.

Vậy khi xét về mức độ rủi ro, có thể sắp xếp các hình thức lãi suất theo thứ tự tăng dần như sau:

  1. Lãi suất cố định: Rủi ro thấp nhất vì mức lãi suất được giữ nguyên trong suốt thời hạn vay.
  2. Lãi suất hỗn hợp: Rủi ro cao hơn do kết hợp cả lãi suất cố định và thả nổi.
  3. Lãi suất thả nổi: Rủi ro cao nhất vì mức lãi suất có thể thay đổi theo biến động thị trường.

Các hình thức vay thế chấp

Hình thức cho vay thế chấp tài sản hiện nay có khá nhiều gói sản phẩm khác nhau nhằm mục đích đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người vay, có thể kể đến như:

Vay kinh doanh

Đối tượng vay là chủ doanh nghiệp, công ty muốn vay tiền để mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị hay mở rộng kinh doanh, bổ sung vốn lưu động… Số tiền vay của đối tượng này thường khá lớn và mức lãi suất cho gói vay kinh doanh thường từ 7 – 9%/năm.

  • Hạn mức cho vay đến 80% giá trị của tài sản đảm bảo.
  • Chấp nhận nguồn thu trực tuyến.
  • Thời gian cho vay lên đến 10 năm.
  • Tại một số ngân hàng, đối tượng kinh doanh ngành nhà hàng – khách sạn sẽ có ưu đãi đặc biệt.
  • Đáp ứng 100% nhu cầu vay vốn, với số tiền tối đa là 10 tỷ đồng.

Vay mua nhà, bất động sản

Ngân hàng xét duyệt hồ sơ cho vay thế chấp nhà hoặc mua nhà chung cư, nhà đất… số tiền vay tối đa có thể lên đến 75% giá trị của nhà muốn mua. Thời gian vay có thể lên tới 25 – 35 năm, số tiền vay cụ thể phụ thuộc vào tài sản đảm bảo, nhu cầu vay và mức thu nhập hàng tháng. Những người có thu nhập tốt, ổn định thì hoàn toàn có thể được xét duyệt vay đến hàng tỷ đồng.

Vay tiền thế chấp để mua nhà đất

Vay mua xe

Bạn cũng có thể vay thế chấp tài sản để mua xe máy, xe ô tô hoặc thậm chí có thể sử dụng chính xe mà mình mua để làm tài sản bảo đảm. Mức lãi suất vay theo gói này thường từ 7 – 13%/năm.

  • Áp dụng cho cả xe cũ và mới.
  • Hạn mức cho vay lên tới 85% giá trị tài sản đảm bảo.
  • Thời gian cho vay là 96 tháng đối với xe mới và 84 tháng đối với xe cũ.
  • Thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng.

>>> Xem thêm: Cầm ô tô giá cao, giải ngân nhanh, bảo quản kỹ tại VietMoney

Vay tiêu dùng

Bạn có thể dùng tài sản thế chấp để vay ngân hàng một khoản tiền nhằm mục đích chi tiêu tiêu dùng cá nhân như khám chữa bệnh, du lịch, mua sắm nội thất…

  • Đáp ứng 100% nhu cầu vay, tối đa là 3 tỷ đồng.
  • Thời gian vay có thể lên đến 10 năm.
  • Phương thức trả nợ linh hoạt.

>>> Xem thêm: Cửa hàng cầm đồ xe máy uy tín, giá tốt tại TP. HCM

Vay sửa chữa nhà, căn hộ

Gói vay phù hợp khi bạn có nhu cầu vay thế chấp để sửa chữa, hoàn thiện nhà ở của mình.

  • Hạn mức vay tối đa là 3 tỷ đồng.
  • Thời gian vay lên đến 25 năm.
  • Phương thức trả nợ linh hoạt.

Điều kiện, thủ tục để được xét duyệt vay thế chấp tài sản

Điều kiện vay thế chấp tài sản

Nếu muốn vay thế chấp lãi suất thấp, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là công dân có quốc tịch Việt Nam.
  • Đã đủ hoặc trên 18 tuổi.
  • Chứng minh được có nguồn thu nhập ổn định, cho thấy có khả năng trả nợ.
  • Trước đó chưa từng có lịch sử nợ xấu.
  • Có tài sản thế chấp phù hợp với quy định ngân hàng.
  • Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
  • Giấy đề xuất phương án trả nợ.

Điều kiện tài sản dùng để vay thế chấp

Không chỉ bạn mà tài sản vay của bạn cũng cần đảm bảo được một số điều kiện sau nếu muốn vay tiền thế chấp:

  • Tài sản thế chấp có thể là: Công trình xây dựng, nhà ở, xe ô tô, các tài sản liên quan tới đất đai… theo quy định của pháp luật.
  • Tài sản mang thế chấp phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bạn và cung cấp được đủ các giấy tờ liên quan.
  • Thỏa các điều kiện vay như: Diện tích, giá trị tối thiểu…
  • Tài sản không thuộc diện đang tranh chấp, đang quy hoạch hoặc dự án quy hoạch trong tương lai.
  • Các giấy tờ pháp lý phải đảm bảo đầy đủ, rõ nét, không tẩy xóa, nhòe mờ, rách nát và phải có dấu giáp lai của cơ quan chức năng nếu có thêm trang.
  • Chỉ khi tài sản được thế chấp được đăng ký thế chấp tại cơ quan chức năng có thẩm quyền mới được coi là hợp lệ.
  • Trường hợp tài sản thế chấp thuộc quyền sở hữu của bên thứ 3 thì phải được bên thứ 3 xác nhận thế chấp.

Thủ tục vay thế chấp

Có một số giấy tờ cần thiết phải chuẩn bị nếu bạn muốn vay tiền thế chấp, bao gồm:

  • Giấy đề nghị vay vốn (Mỗi ngân hàng có mẫu Giấy đề nghị vay riêng).
  • Các giấy tờ nhân thân: CCCD/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn: Giấy phép sửa nhà, hóa đơn mua nhà, hợp đồng mua nhà, giấy đặt cọc…
  • Giấy tờ liên quan tài sản thế chấp: Sổ hồng, sổ đỏ, giấy tờ xe…
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập tùy theo đối tượng như sau:
    1. Người đi làm có lương
      • Hợp đồng lao động/Giấy bổ nhiệm chức vụ hoặc giấy xác nhận công tác.
      • Giấy sao kê lương/Phiếu lương/Giấy xác nhận lương.
    2. Người cho thuê nhà, thuê kho xưởng
      • Hợp đồng cho thuê nhà, sạp, chợ, kho xưởng, mặt bằng…
      • Giấy phép kinh doanh.
      • Sổ đỏ nhà và sổ hồng đất cho thuê.
    3. Hộ gia đình, người tự doanh
      • Giấy chứng nhận mã số thuế.
      • Giấy phép kinh doanh.
      • Hoá đơn mua bán hàng hoá trong 3 tháng gần nhất.
    4. Doanh nghiệp
      • Giấy đăng ký kinh doanh.
      • Bảng báo cáo tài chính năm gần nhất.
      • Hợp đồng mua bán trong 3 tháng gần nhất.
      • Hóa đơn mua bán trong 3 tháng gần nhất.
      • Tờ khai VAT.
      • Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu từ ngân hàng.

Quy trình vay thế chấp nhanh chóng

Quy trình vay thế chấp ngân hàng khá đơn giản, gồm 4 bước như sau:

Bước 1: Khi có nhu cầu vay thế chấp, bạn liên hệ nhân viên ngân hàng để được tư vấn về các thông tin hồ sơ thủ tục, lãi suất, hạn vay, mức vay, thời gian vay.

Bước 2: Bạn sẽ tiến hành hoàn thiện các thủ tục giấy tờ, xuất trình các giấy tờ liên quan như trên cho nhân viên nhập vào hệ thống ngân hàng.

Bước 3: Nhân viên ngân hàng tiến hành thẩm định thông tin gồm thông tin cá nhân của bạn và thông tin của người thân để tham chiếu. Bên cạnh đó, phía ngân hàng sẽ thẩm định hồ sơ, tài sản, công việc, mức thu nhập, lý do và phương án sử dụng vốn… đã hợp lý hay chưa.

Bước 4: Nếu các thông tin cần thiết đều hợp lý với yêu cầu từ ngân hàng, lúc này hồ sơ của bạn sẽ được duyệt theo hạn mức vay phù hợp, làm bản sao công chứng giấy tờ và tiến hành giao dịch tài sản đảm bảo. Sau khi đồng thuận và ký kết các điều khoản, quy định của hợp đồng, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho bạn.

Lưu ý: Tùy vào thông tin bạn cung cấp mà thời gian thẩm định có thể từ 3 – 7 ngày. Trong trường hợp thiếu giấy tờ hoặc giấy tờ chưa hợp lí, ngân hàng sẽ liên hệ để bạn điều chỉnh ngay.

Thắc mắc khi vay thế chấp ngân hàng

1. Những loại phí của vay thế chấp?

Khách hàng cần chi trả phí thẩm định, phí bảo hiểm, phí trả nợ trước hạn, phí trả nợ trễ hạn, phí giao dịch đảm bảo, phí bảo hiểm vật chất…

2. Nếu tôi thanh toán không đúng hạn, có bị phạt không?

Trường hợp này bạn sẽ phải chi trả 1 khoản phí trả nợ trước hạn, mức phí sẽ tùy thuộc từng ngân hàng.

3. CIC là gì?

Credit Information Center là từ viết đầy đủ của CIC, đây là trung tâm tín dụng quốc gia Việt Nam (Tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam). Hệ thống CIC giúp lưu giữ thông tin vay vốn của khách hàng tại Việt Nam.

Ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin khách hàng trên CIC để xác định có nợ xấu hay có đang vay ở ngân hàng khác không rồi mới quyết định cho vay.

4. Bị nợ xấu có vay được không?

Tùy vào nợ xấu nhóm mấy mà ngân hàng quyết định có cho vay hay không. Thông thường, nếu thuộc nợ xấu nhóm 1 bạn vẫn có thể vay nhưng nếu rơi vào nợ xấu nhóm 2,3,4,5 thì ngân hàng hay các tổ chức tín dụng đều sẽ không xét duyệt khoản vay.

Thông tin nợ xấu sẽ lưu giữ trong 5 năm và bạn không thể vay trong khoảng thời gian này.

5. Nộp hồ sơ bao lâu thì được duyệt?

Thời gian xét duyệt khoản vay thế chấp từ vài ngày cho đến vài tuần (Tùy vào gói vay và ngân hàng).

6. Tất toán trước hạn có bị mất phí không?

Tùy vào thời điểm trả nợ trước hạn là bao lâu và tùy ngân hàng, bạn sẽ phải chi trả mức phí phạt trả nợ trước hạn, mức phí từng ngân hàng sẽ khác nhau.

7. Đang bị nợ xấu có vay thế chấp được không?

Nếu bạn đang bị nợ xấu, khả năng vay thế chấp tại các ngân hàng là rất thấp. Các ngân hàng thường từ chối cho vay đối với những khách hàng có lịch sử tín dụng xấu, ngay cả khi bạn có tài sản thế chấp.

Nợ xấu khiến các tổ chức tài chính đánh giá bạn là rủi ro cao và khó đảm bảo khả năng thanh toán đúng hạn. Tuy nhiên, vẫn có một số công ty tài chính hoặc tổ chức tài chính khác có thể cân nhắc cho vay, nhưng với điều kiện khắt khe hơn, lãi suất cao và số tiền vay hạn chế. Vì vậy, điều quan trọng là bạn cần cải thiện lịch sử tín dụng trước khi nghĩ đến việc vay vốn.

Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ về vay thế chấp tài sản. Ngoài việc vay tiền thế chấp tại ngân hàng thì bạn cũng có thể lựa chọn dịch vụ cầm đồ tại VietMoney để đơn  giản thủ tục vay và rút ngắn thời gian nhận vốn.

VietMoney là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ cầm đồ cho vay uy tín, đã có nhiều năm hoạt động tại TP. HCM và Bình Dương. Các dịch vụ cho vay cầm đồ của chúng tôi rất đa dạng, bạn chỉ cần có tài sản giá trị đều có thể đến VietMoney cầm đồ vay tiền. Mức lãi suất vay cho các dịch vụ chỉ từ 1,65%/tháng và giải ngân chỉ trong 30 phút.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hình thức vay thế chấp cầm cố tài sản hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ VietMoney sẵn sàng hỗ trợ bạn!

>>> Xem thêm: Top 10 tiệm cầm đồ uy tín ở TP. HCM

Quy trình phục vụ khách hàng tại Vietmoney

VietMoney – Cầm Đồ Chính Trực

Hơn 8 năm đồng hành, VietMoney luôn là chỗ dựa tin cậy, hỗ trợ tài chính kịp thời để bạn vượt qua khó khăn. Với chúng tôi, sự tử tế, chân thành và đáng tin cậy là những giá trị cốt lõi, giúp bạn vượt qua mọi thử thách.